Hôm nay Khang Phú Đạt Audio xin hướng dẫn sử dụng mẫu bàn Mixer Dynacord CMS 1000 chi tiết nhất cho từng vị trí để giúp quý khách nắm bắt được kiến thức về sản phẩm để có được chất lượng âm thanh tốt nhất!
Tìm hiểu về sơ đồ kết nối hệ thống âm thanh chuyên nghiệp
Để hiểu được việc sử dụng cũng như vai trò của Mixer trong dàn âm thanh bạn nên biết được sơ đồ kết nối của một hệ thống âm thanh là như thế nào? Trong một hệ thống âm thanh hội trường sân khấu lớn sẽ gồm nhiều thiết bị khác nhau: Nguồn phát tín hiệu, bàn Mixer, bộ xử lý kỹ thuật số, amplifier cùng hệ thống loa! Trước khi sử dụng hệ thống hãy chắc chắn rằng bạn đã căn chỉnh cho fader master ở vị trí thấp nhất để tránh tình trạng âm tăng một cách đột ngột làm ảnh hưởng không tốt đến loa cũng như tai người nghe!
◾ Bộ điều khiển kỹ thuật số thường đã được cài đặt thông số tối ưu nhất, tự động nhận dạng tín hiệu đầu vào để đưa ra được cấu hình âm thanh tốt nhất nên khi sử dụng bạn không cần căn chỉnh mà chỉ cần bật nguồn là có thể dùng được!
◾ Những amplifier nếu đã được tùy chỉnh cho âm lượng tối ưu thì bạn cũng không cần căn chỉnh nữa! Nếu cần tăng âm cho loa thì bạn có thể xoay núm âm lượng tương ứng với loa nhưng chúng tôi khuyên chỉ dùng đến 75% âm lượng tối đa của loa mà thôi!
Tham khảo thêm về Mixer CMS 1000 của Dynacord Tại Đây!
Các thao tác sử dụng Mixer Dynacord CMS 1000 chi tiết nhất
| 1. MIC – đây là jack vào cho Microphone. Đây là đườn vào đối xứng cho Micro chuẩn Canon. Tất cả các Micro đều có thể kết nối với CMS 1000 qua cổng này theo kiểu đấu nối như hình sau: Nếu Micro của bạn là loại condenser thì phải bật công tắc nguồn Phantom để cấp nguồn cho mic hoạt động. Nên cắm Micro rồi mới bật nguồn Phantom về khi tháo ra thì nên làm ngược lại! 2. LINE – Jack đầu vào cho các thiết bị đầu vào khác (CD/DVD, nhạc cụ…) Lưu ý:
3. INSERT- Jack vào/ra cho thiết bị xử lý tín hiệu 4. GAIN – Căn chỉnh độ nhạy của tín hiệu đầu vào Cách hiệu chỉnh như sau:
5. LO CUT 80Hz – Công tắc lọc dải âm bass/ trầm
6. VOICE FILTER – Bộ lọc riêng cho giọng hát của người dùng Công tắc này có tác dụng tăng cường âm cao và làm giảm đi các dải âm trung và sẽ làm cho giọng hát của người dùng được nổi bật hơn hẳn! Không chỉ dùng cho giọng hát mà còn rất hữu dụng cho âm của các nhạc cụ như Sax, Clarient,… 7. EQUALIZER – Bộ hiệu chỉnh tần số Bộ hiệu chỉnh tần số cho phép thay đổi màu sắc của âm thanh, làm âm thanh sắc nét hơn, trầm ấm hơn…. Bộ hiệu chỉnh được chia là 3 dải băng tần: Cao (Hi), Trung (Mid), Trầm (Lo). Bạn có thể hiệu chỉnh theo các bước sau:
8. AUX/FX 1/2 – Điều chỉnh đường ra phụ/ bộ tạo hiệu ứng 1/2 Đây là bộ phận để điều phối tín hiệu ra các đường AUX 1/2 Out hoặc đưa âm thanh vào bộ tạo hiệu ứng của bàn trộn! Tín hiệu này được lấy từ quá trình Fader – POST FADER thành công nên tín hiệu này sẽ bị ảnh hưởng lớn bởi cần Fader trước khi qua núm AUX để mang ra ngoài hay cho vào bộ tạo hiệu ứng! 9. AUX/FX 3/4 – Điều chỉnh đường ra phụ AUX 3/4 Đây là hệ thống núm dùng cho việc điều phối tín hiệu ra các đường phụ AUX 3/4 sẽ đưa tín hiệu ra cho loa kiểm hoặc lấy tín hiệu từ bàn trộn! Nếu bạn chọn công tắc AUX PRE/POST bạn có thể lấy tín hiệu Pre hay Post của cần Fader của kênh đó! 10. PAN – Điều chỉnh trái/phải của tín hiệu Sử dụng nút này để xác định được tình trạng mà tín hiệu đang có trong trường âm Stereo. Nếu để núm ở vị trí trung tâm thì tín hiệu được phân tần tốt – chia đều âm cho cả bên trái và bên phải! 11. MUTE – Ngắt tín hiệu Đây là công tắc sẽ giúp bạn ngắt toàn bộ tín hiệu của một kênh đó! Chức năng này sẽ được sử dụng khi bạn muốn tạm thời ngắt phần tín hệu cho ra dàn âm thanh! 12. PFL (Pre Fader Listen) – Kiểm tra tín hiệu trước Fader Nếu công tắc này được sử dụng tín hiệu sẽ được đưa ra theo đường tai nghe để kiểm tra tín hiệu tại kênh đó trước khi qua Fader. Bạn có thể sử dụng trong trường hợp muốn kiểm tra mức tín hiệu mà không lo ảnh hưởng đến tín hiệu đang được xử lý! 13. SIGNAL/PEAK – Đèn hiên thị tín hiệu mức/tín hiệu đỉnh Đây là hệ thống đèn báo cho tín hiệu đầu vào. Khi đèn báo PK có màu đỏ nói lên rằng tín hiệu đã bắt đầu quá tải. Nếu tín hiệu bình thường thì đèn SIG sẽ nhấy nháy theo những tín hiệu đưa vào. 14. FADER – Điều chỉnh mức âm lượng Đây là cần dùng để điều chỉnh tín hiệu theo các mức độ khác nhau cho từng kênh riêng biệt để đưa ra đường trộn tổng – Master! Fader này thường được để trong khoảng từ -5dB cho đến 0dB, đôi khi cũng có thể tăng lên +5dB hay + 10dB nhưng chỉ là những trường hợp đặc biệt! |
15. MIC – Jack vào cho Microphone – chức năng tương tự như của đường vào Mono 16. STEREO INPUT L/mono R – Jack vào cho các thiết bị Stereo 17. GAIN MIC – căn chỉnh độ nhạy âm đầu vào 18. LINE TRIM – căn chỉnh độ nhạy âm đầu vào cho đường Line 19. EQUALIZER – Bộ hiệu chỉnh tần số 20. AUX/FX 1/2 – Điều chỉnh đường ra phụ/bộ tạo hiệu ứng 1/2 21. AUX 3/4 – Điều chỉnh đường ra phụ 3/4 22. BAL – Cân bằng tín hiệu trái/phải 23. MUTE – Ngắt tín hiệu 24. PFL (Pre Fader Listen) – Kiểm tra tín hiệu trước Fader (Giống với PFL của đường Mono in) 25. SIGNAL/PEAK – Đèn biểu thị tín hiệu mức/ tín hiệu đỉnh 26. FADER – Căn chỉnh mức âm lượng to nhỏ (gần giống với Fader của đường vào Mono) FX1/FX2 – Bộ tạo hiệu ứng 1/2 Mỗi hiệu ứng sẽ có được 99 chương trình được cài đặt sẵn với lựa chọn thông qua nút Up/ Down. Các chương trình này sẽ được chia thành các nhóm khác nhau theo tên gọi của hiệu ứng: Khi được đặt ở chế độ mặc định, bàn trộn sẽ đặt ở chương trình số 05 cho FX1 và chương trình số 55 cho FX2. Nếu muốn thay đổi các chương trình đó ta tiến hành căn chỉnh:
| |
27/28. AUX 1/2 SEND – Đường ra phụ AUX 1/2 Đây là hệ thống jack và núm vặn có nhiệm vụ đưa các tín hiệu cho ra các bộ xử lý khác! Cường độ ra sẽ xác định được bởi những núm AUX send của riêng từng kênh cũng như mức ra tổng là AUX 1 SEND và AUX 2 SEND. Những đừng back của các bộ hiệu ứng khác có thể kết nối với Mixer thông qua các đường vào Stereo trên bàn trộn sẽ có thể gửi các tín hiệu đã trộn phối cùng với các tín hiệu gốc! 29. DISPLAY – Màn hiển thị số chương trình đang được lựa chọn của bộ tạo hiệu ứng! 30. UP/DOWN – Phím lựa chọn chương trình – nhấn và giữ tay để hiển thị chương trình chạy qua nhanh hơn! 31/32. FX1/2 to AUX3/4 – Đưa tín hiệu ra đường phụ AUX3/4 từ bộ hiệu ứng Fx1, FX2 đến loa kiểm âm trong hệ thống! 33. FX ON – Tắt/bật bộ tạo hiệu ứng FX cho bàn trộn à được hiển thị với đèn màu xanh! 34. PFL – Nghe trước Fader 35. PEAK LED – Đèn báo quá ngưỡng Khi mức tín hiệu của bộ tạo hiệu ứng của Mixer bị quá ngưỡng đèn này sẽ báo tín hiệu liên tục để nhắc nhở người dùng! 36. EFFECT RETURN – Tín hiệu trộn âm của hiệu ứng Các Fader Stereo này có nhiệm vụ xác định được mức tín hiệu của bộ tạo hiệu ứng với mức tín hiệu gốc của đường trộn tổng! Tùy theo các thức cài đặt cho AUX 3/4 Post mà đường này có thể sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau! | |
37. AUX 3/4 OUT – Đường ra phụ AUX 3/4 Đây là đường ra phụ dùng để kết nối với hệ thống ampli cho loa kiểm âm hoặc cho các bộ tạo hiệu ứng khác! Đường ra này thường dùng jack XLR cùng với dây dẫn cân bằng nên giảm được đáng kể các âm nhiễu bên ngoài. 38. AUX 3/4 INSERT Có chức năng tương tực như đường jack insert trên kênh mono, đây sẽ là nơi lấy tín hiệu vào/ ra cho các thiết bị xử lý khác! 39. AUX 3/4 POST Công tắc này sẽ được báo hiệu bàng đèn báo màu vàng khi nó hoạt động! Nó chuyên dụng để lấy tín hiệu đầu vào từ AUX 3/4 từ Fre Fader, Post Feder của tất cả những kênh đầu vào! 40. FEEDBACK FILTER – Bộ chống rú rít Có nhiệm vụ lọc tần số rất hẹp để hạn chế tối đa tình trạng hú rít! Núm vặn sẽ giúp để dò tìm tần số bị hú và cắt bỏ nó với công tắc tắt/ bật! 41. MUTE – Nút ngắt tín hiệu của toàn bộ đường ra AUX Send 42. PFL – Nghe trước tín hiệu từ AUX 3/4 với đường phones. 43. AUX 3/4 Volume – Điều chỉnh mức tín hiệu tổng của AUX 3/4 | |
44. 7-Band EQ – Bộ hiệu chỉnh tần số với 7 băng tần Nó được sử dụng cho cả đường trộn tổng hay đường AUX 3/4 qua nút EQ to. Chúng được sử dụng qua nút ON trên mỗi kênh Eq riêng biệt! Bộ hiệu chỉnh này lấy tín hiệu Post Feder tổng và được dùng cho việc căn chỉnh các kênh Master! 45. POWER ANZEIGE – Đèn báo nguồn điện sẽ dáng khi nguồn tốt, còn nếu không sáng hay nhấp nháy thì nên xem lại bộ cấp nguồn! 46. MASTER LED DISPLAY – Đèn tín hiệu tổng Bàn Mixer dynacord CMS 1000 có 2 hangfd dèn LED với 12 đèn hiển thị cho các tín hiệu kênh trái/ phải với dải hiển thị của nó là 40dB 47. STANDBY – Chế độ nghỉ chờ Nút này khi được sử dụng sẽ làm câm tiếng của tín hiệu Master out L/R và đường mono out! 48. PFL MASTER – Kiểm tra trước Fader tổng 49. MASTER L+R – Fader điều chỉnh mức ra tổng 50. EQ-ROUTING – Chuyển chế độ EQ từ master sangd đường AUX 3/4 và ngược lại! 51. MONO OUT – Đường ra Mono 52. MONO OUT LEVEL & PRE/POST Đây là triết áp có tác dụng chỉnh mức đường ra cho mono out với 2 chế độ là PRE-FADER và POST-FADER 53. PHONES – cổng jack ra cho Tai nghe với mức trở kháng từ 32 – 600ohms 54. PHONES LEVEL–Điều chỉnh mức ra cho Tai nghe 55. RECORD SEND L/R- Đường thu L/R 56. 2 TRACK RETURN L/R – dùng cho việc kết nối các thiết bị như đài catssetter, CD hay từ các bàn trộn khác đến CMS 1000. Tín hiệu đường này sẽ đưa vào sau điểm Master Fader và sau nút Standby! 57. 2 TRACK TO MASTER – chiết áp căn chỉnh cho mức đầu vào của 2 TRACK cho ra đường trộn chính
58. 2 TRACK TO AUX 3/4 – chiết áp căn chỉnh dầu vào của 2 TRACK và kết hợp cùng đường trộn AUX 3/4. 59. MASTER OUT – jack ra dạng balancer XLR cho đường trộn tổng L/R sau khi qua Master Fader để kết nối với hệ thống khác! 60. MASTER INSERT – ngắt tín hiệu tổng để xử lý những thiết bị như EQ, Compressor, Limiter…. với điểm lấy tín hiệu vào trước Master Fader. |
Trên đây là những chú thích, hướng dẫn sử dụng chi tiết nhất cho model bàn trộn Dynacord CMS 1000. Nếu bạn muốn căn chỉnh cho mẫu Mixer này tham khảo ngay bài viết – Cách chỉnh Mixer Dynacord CMS 1000 chi tiết nhất! Mong rằng những kiến thức này sẽ giúp quý khách nắm bắt được sự hoạt động của mẫu bàn trộn phổ thông này!